Giới thiệu về Stellar

Grammar Stellar là chương trình học Ngữ pháp tiếng Anh theo Quy luật và Sơ đồ tư duy mindmap được nghiên cứu trong 7 năm.

Hệ thống Quy luật logic chưa từng xuất hiện ở bất kỳ cuốn sách Ngữ pháp nào trước đây. Bên cạnh đó là sơ đồ tư duy mindmap độc quyền của Stellar giúp người học phân tích và giải thích tất cả chủ điểm ngữ pháp của mọi câu tiếng Anh.

Chương trình học được chia theo từng khối từ lớp 5 – 12, cho người đi làm và cho IELTS Grammar.
 

Xem thêm

Các khóa học Online Video
Định hình lại cách bạn học Ngữ pháp tiếng Anh

Các khóa học Online Zoom
Định hình lại cách bạn học Ngữ pháp tiếng Anh

Tại sao học Stellar?

1. Chương trình độc đáo, thay đổi tư duy học

Chương trình học Ngữ pháp theo Quy luật được nghiên cứu và biên soạn 7 năm (2016 – 2023) với nội dung Quy luật logic hoàn toàn mới, chưa từng xuất hiện ở bất kỳ cuốn sách Ngữ pháp nào trước đây, sẽ định hình lại toàn bộ tư duy học ngữ pháp.

2. Dễ học, dễ nhớ với Sơ đồ tư duy 

Nội dung Quy luật Ngữ pháp với câu chữ đơn giản nhất được gọt giũa hàng nghìn lần. Mỗi Quy luật đều được minh hoạ bằng Sơ đồ tư duy mindmap dễ học, dễ nhớ, dễ liên hệ và áp dụng.

3. Mentor hỗ trợ suốt hành trình học

Mentoring là hình thức hỗ trợ hiệu quả nhất khi tự học Online Video. Mỗi học viên Stellar sẽ có một Mentor là giáo viên hỗ trợ giải đáp thắc mắc về Quy luật Ngữ pháp, chữa bài tập và tư vấn học tập như học 1-1.

4. Học hiểu bản chất, nắm chắc từ gốc

Mỗi bài giảng đều hướng tư duy người học tới hiểu tường tận ý nghĩa từ vựng trong câu, có được năng lực nhận biết và giải thích kiến thức ngữ pháp trong câu bằng quy luật. Chỉ bằng cách học như vậy thì người học mới nắm chắc từ gốc, biến kiến thức học được thành của chính mình, tránh phải học đi học lại nhiều lần như cách học cũ.

Thấu hiểu bản chất cùng Stellar

Chuẩn mực mới cho việc học Ngữ pháp tiếng Anh

Blog - Bài viết nổi bật

Nơi Stellar chia sẻ kiến thức

Quy luật vị trí Danh từ, Động từ, Tính từ, Trạng từ

Học ngữ pháp là phải biết xác định một từ thuộc loại từ nào để biết từ đó đang được sử dụng đúng hay sai? Vậy làm thế nào để biết 1 từ thuộc loại từ nào khi nhìn vào một câu?

Quy luật nhận biết Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Không cần ghi nhớ cấu trúc, làm cách nào để nhanh chóng nhận biết được Thì của một câu? Quy luật nào giúp nhận biết Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn?

Quy luật nhận biết Thì tương lai hoàn thành

Không cần ghi nhớ cấu trúc, làm cách nào để nhanh chóng nhận biết được Thì của một câu? Quy luật nào giúp nhận biết Thì tương lai hoàn thành?

Quy luật nhận biết Thì tương lai tiếp diễn

Không cần ghi nhớ cấu trúc, làm cách nào để nhanh chóng nhận biết được Thì của một câu? Quy luật nào giúp nhận biết Thì tương lai tiếp diễn?

Quy luật nhận biết Thì tương lai đơn

Không cần ghi nhớ cấu trúc, làm cách nào để nhanh chóng nhận biết được Thì của một câu? Quy luật nào giúp nhận biết Thì tương lai đơn?

Quy luật nhận biết Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Không cần ghi nhớ cấu trúc, làm cách nào để nhanh chóng nhận biết được Thì của một câu? Quy luật nào giúp nhận biết Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn?

Quy luật nhận biết Thì quá khứ hoàn thành

Không cần ghi nhớ cấu trúc, làm cách nào để nhanh chóng nhận biết được Thì của một câu? Quy luật nào giúp nhận biết Thì quá khứ hoàn thành?

Quy luật nhận biết Thì quá khứ tiếp diễn

Không cần ghi nhớ cấu trúc, làm cách nào để nhanh chóng nhận biết được Thì của một câu? Quy luật nào giúp nhận biết một câu viết ở Thì quá khứ tiếp diễn?

Quy luật nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Không cần ghi nhớ cấu trúc, làm cách nào để nhanh chóng nhận biết được Thì của một câu? Quy luật nào giúp nhận biết một câu viết ở Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn?

Quy luật nhận biết Thì quá khứ đơn

Không cần ghi nhớ cấu trúc, làm cách nào để nhanh chóng nhận biết được Thì của một câu? Quy luật nào giúp nhận biết một câu viết ở Thì quá khứ đơn?

Quy luật nhận biết Thì hiện tại hoàn thành

Không cần ghi nhớ cấu trúc, làm cách nào để nhanh chóng nhận biết được Thì của một câu? Quy luật nào giúp nhận biết một câu viết ở Thì hiện tại hoàn thành?

Quy luật nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn

Không cần ghi nhớ cấu trúc, làm cách nào để nhanh chóng nhận biết được Thì của một câu? Quy luật nào giúp nhận biết một câu viết ở Thì hiện tại tiếp diễn

Quy luật nhận biết Thì hiện tại đơn

Không cần ghi nhớ cấu trúc, làm cách nào để nhanh chóng nhận biết được Thì của một câu? Quy luật nào giúp nhận biết một câu viết ở Thì hiện tại đơn?

Giải nghĩa tên gọi "Thì hiện tại tiếp diễn"

"Thì hiện tại tiếp diễn" có ý nghĩa gì? Cái gì diễn tả hiện tại? Cái gì diễn tả tiếp diễn?

Giải nghĩa tên gọi "Thì quá khứ đơn"

"Đơn" có nghĩa là gì? Tại sao gọi là "Thì quá khứ đơn"?

Giải nghĩa tên gọi "Thì hiện tại đơn"

Tên gọi "Thì hiện tại đơn" cho ta biết điều gì? Tại sao gọi là "Thì hiện tại đơn"? Chữ "đơn" có ý nghĩa gì?

Hạnh phúc (happiness) là gì?

“happiness” (hạnh phúc) là “the state of being happy”, tạm dịch là “trạng thái vui vẻ”.

Bình dân học vụ tiếng Anh

Chương trình này được làm ra với mong muốn ai cũng có niềm vui biết đọc chữ. Đây cũng là một dự án xã hội, mọi tài liệu và video hướng dẫn Bình dân học vụ đều là miễn phí.

Tại sao phải tập đọc - dịch?

"Việc đọc dành cho tâm trí như tập thể dục dành cho thân thể" - Triết gia Joseph Addison

Phân biệt: Tân ngữ, Bổ ngữ, Trạng ngữ

Mỗi từ, cụm từ trong câu đều có 1 vai trò nhằm đảm bảo cho câu đúng ngữ pháp và diễn đạt trọn vẹn ý của người nói, người viết. Đó là các vai trò nào? Chúng gồm có: Chủ ngữ (Subject), Động từ (Verb), Tân ngữ (Object), Bổ ngữ (Complement) và Trạng ngữ (Adjunct)

Quy luật viết các dạng Động từ

Một động từ có 5 dạng. Các dạng này được viết như thế nào? Có quy luật gì không? Bài này sẽ giúp bạn có câu trả lời.

Câu & Mệnh đề

Hiểu và nhận biết được mệnh đề và các loại câu sẽ giúp bạn dễ dàng hiểu nghĩa của câu, đặc biệt là các câu dài. Rất nhiều người học lúng túng khi gặp 1 câu không biết phải phân tách thế nào. Bài viết này sẽ giúp bạn thoát khỏi sự lúng túng đó.

Cách nói đồng tình với SO, TOO, NEITHER, NOR, EITHER

Câu đáp ngắn gọn thể hiện sự đồng tình phổ biến nhất có lẽ là "me too" - Tôi cũng, và "me neither" - Tôi cũng không. "Me too" và "Me neither" là cách nói thông tục, không có quy tắc ngữ pháp được dùng khi thể hiện sự đồng tình của bản thân người nói. Nhưng nếu muốn thể hiện sự đồng tình của một người khác thì cần phải sử dụng tới cách nói theo Quy luật ở bài này.

Giải nghĩa Hán-Nôm 8 loại từ trong câu tiếng Anh

"Loại từ" hay "từ loại" là các từ cơ bản tạo nên tất cả các câu trong tiếng Anh. Học Ngữ pháp chính là học Quy luật kết hợp các loại từ này với nhau nhằm diễn đạt trọn vẹn một ý nghĩa nào đó.

Sự phối Thì

Phối Thì hay kết hợp Thì là một chủ đề quan trọng khi học ngữ pháp tiếng Anh. Khi hiểu các tình huống kết hợp Thì với nhau bạn sẽ dần dần cảm nhận được ý nghĩa sâu xa của mỗi Thì tiếng Anh. Nếu bạn thấy khó lựa chọn Thì phù hợp thì bài viết này được viết để dành riêng cho bạn.

Bản chất dạng từ V_ing

Rất nhiều bạn học tiếng Anh không nhận ra được bản chất của dạng từ đuôi [ING]. Vì không nhận biết được đúng loại từ nên thường gặp bế tắc khi học Ngữ pháp. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ và không còn vướng mắc về dạng từ này.

Phân tích bản chất ngữ pháp của “USED TO”

Nếu bạn muốn biết bản chất ngữ pháp của sự khác nhau giữa "USED TO DO SOMETHING" và "BE USED TO DO SOMETHING" thì bài viết này được viết để dành riêng cho bạn!

So sánh HAVE & HAVE GOT

HAVE và HAVE GOT có nghĩa giống nhau, thường được sử dụng thay thế cho nhau trong nhiều tình huống ít trang trọng. Bài viết này sẽ phân tích rõ ràng sự giống và khác nhau của 2 cách dùng từ này.

Ý nghĩa cách viết ['s] là gì?

Cách viết ['s] xuất hiện rất nhiều trong các văn bản tiếng Anh. Ý nghĩa của cách viết này như thế nào? Có các trường hợp nào và sử dụng ra sao? Bài viết này sẽ giúp bạn trả lời những thắc mắc đó.

Phân biệt “a number of” và “the number of”

Bài viết này cung cấp cho bạn một cách lý giải ý nghĩa của 2 cụm từ "a number of" và "the number of". Bạn không chỉ biết cách sử dụng mà còn giải thích được tại sao chúng lại được sử dụng như vậy.

Quy luật viết câu hỏi Có/Không (Yes/No Questions)

Câu hỏi Yes/No là gì? Quy luật viết câu hỏi Yes/No là gì? Cách trả lời câu hỏi Yes/No như thế nào?

Quy luật viết câu bị động (Passive Voice)

Thế nào là câu bị động? Quy luật viết câu bị động là gì? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài viết này.

Từ điển qua hình ảnh | Picture Dictionary - Oxford University Press

Hơn 3700 từ vựng với hình ảnh minh họa thực tế cho 12 chủ đề thiết thực, dùng trọn đời!

Tại sao gọi là Thì “ĐƠN”?

"ĐƠN" có nghĩa là gì? Tại sao trong tên Thì lại có từ "ĐƠN"?

Hiểu đúng về Thì tương lai

Sự thật thú vị là trong tiếng Anh không hề có "Thì tương lai" cho dù người học vẫn được dạy về "Future Tense". Tại sao lại thế?

Giao tiếp bằng tiếng Anh (song ngữ)

Tại sao nên học tiếng Anh?

Một câu chuyện cảm động

Đây là một câu chuyện có thật xảy ra vào năm 1892 tại trường đại học Standford.

WRITE - viết

5 dạng: write - writes - wrote - writing - written

WORK - làm việc

5 dạng: work - works - worked - working - worked

WIN - chiến thắng

5 dạng: win - wins - won - winning - won

WANT - muốn

5 dạng: want - wants - wanted - wanting - wanted

WALK - đi bộ

5 dạng: walk - walks - walked - walking - walked

WAIT - đợi

5 dạng: wait - waits - waited - waiting - waited

USE - dùng

5 dạng: use - uses - used - using - used

UNDERSTAND - hiểu

5 dạng: understand - understands - understood - understanding - understood

TURN - xoay

5 dạng: turn - turns - turned - turning - turned

TRY - thử

5 dạng: try - tries - tried - trying - tried

THINK - nghĩ

5 dạng: think - thinks - thought - thinking - thought

TELL - nói

5 dạng: tell - tells - told - telling - told

TALK - nói chuyện

5 dạng: talk - talks - talked - talking - talked

TAKE - lấy

5 dạng: take - takes - took - taking - taken

SUGGEST - đề nghị

5 dạng: suggest - suggests - suggested - suggesting - suggesting

STOP - dừng

5 dạng: stop - stops - stopped - stopping - stopped

START - bắt đầu

5 dạng: start - starts - started - starting - started

STAND - đứng

5 dạng: stand - stands - stood - standing - stood

SPEND - dành

5 dạng: spend - spends - spent - spending - spent

SPEAK - nói

5 dạng: speak - speaks - spoke - speaking - spoken

SIT - ngồi

5 dạng: sit - sits - sat - sitting - sat

SHOW - chỉ ra

5 dạng: show - shows - showed - showing - shown

SET - đặt, để

5 dạng: set - sets - set - setting - set

SEND - gửi

5 dạng: send - sends - sent - sending - sent

SELL - bán

5 dạng: sell - sells - sold - selling - sold

SEEM - hình như

5 dạng: seem - seems - seemed - seeming - seemed

SEE - thấy

5 dạng: see - sees - saw - seeing - seen

SAY - nói

5 dạng Động từ - cái gốc của mọi Thì tiếng Anh

RUN - chạy

5 dạng: run - runs - ran - running - run

RETURN - trở lại

5 dạng: return - returns - returned - returning - returned

REQUIRE - yêu cầu

5 dạng: require - requires - required - requiring - required

REMEMBER - nhớ lại

5 dạng: remember - remembers - remembered - remembering - remembered

REMAIN - còn lại

5 dạng: remain - remains - remained - remaining - remained

RECEIVE - nhận

5 dạng: receive - receives - received - receiving - received

READ - đọc

5 dạng: read - reads - read - reading -read

REACH - đạt tới

5 dạng: reach - reaches - reached - reaching - reached

PUT - đặt

5 dạng: put - puts - put - putting - put

PROVIDE - cung cấp

5 dạng: provide - provides - provided - providing - provided

PRODUCE - sản xuất

5 dạng: produce - produces - produced - procducing - produced

PLAY - chơi

5 dạng: play - plays - played - playing - played

PAY - trả

5 dạng: pay - pays - paid - paying - paid

OPEN - mở

5 dạng: open - opens - opened - opening - opened

OFFER - yêu cầu

5 dạng: offer - offers - offered - offering - offered

NEED - cần

5 dạng Động từ - cái gốc của mọi Thì tiếng Anh

MOVE - di chuyển

5 dạng: move - moves - moved - moving - moved

MEET - gặp

5 dạng: meet - meets - met - meeting - met

MEAN - nghĩa là

5 dạng: mean - means - meant - meaning - meant

MAKE - làm

5 dạng: make - makes - made - making - made

LOSE - thua cuộc

5 dạng: lose - loses - lost - losing - lost

LOOK - nhìn

5 dạng: look - looks - looked - looking - looked

LIVE - sống

5 dạng: live - lives - lived - living - lived

LIKE - thích

5 dạng: like - likes - liked - liking - liked

LET - cho phép

5 dạng: let - lets - let - letting - let

LEAVE - rời đi

5 dạng: leave - leaves - lelf - leaving - lelf

LEAD - dẫn dắt

5 dạng: lead - leads - led - leading - led

KNOW - biết

5 dạng: know - knows - knew - knowing - known

KEEP - giữ

5 dạng: keep - keeps - kept - keeping - kept

INVOLVE - liên quan tới

5 dạng: involve - involves - involved - involving - involved

INCLUDE - bao gồm

5 dạng: include - includes - included - including - included

HOPE - hy vọng

5 dạng: hope - hopes - hoped - hoping - hoped

HOLD - nắm giữ

5 dạng: hold - holds - held - holding - held

HELP - giúp đỡ

5 dạng: help - helps - helped - helping - helped

HEAR - nghe

5 dạng: hear - hears - heard - hearing - heard

HAVE - có

5 dạng Động từ - cái gốc của mọi Thì tiếng Anh.

HAPPEN - xảy ra

5 dạng: happen - happens - happened - happening - happened

GROW - tăng trưởng

5 dạng: grow - grows - grew - growing - grown

GO - đi

5 dạng: go - goes - went - going - gone

GIVE - cho

5 dạng: give - gives - gave - giving - given

GET - lấy

5 dạng Động từ - cái gốc của mọi Thì tiếng Anh

FOLLOW - theo dõi

5 dạng: follow - follows - followed - following - followed

FIND - tìm thấy

5 dạng: find - finds - found - finding - found

FEEL - cảm thấy

5 dạng: feel - feels - felt - feeling - felt

FALL - rơi, ngã

5 dạng: fall - falls - fell - falling - fallen

EXPECT - mong đợi

5 dạng: expect - expects - expected - expecting - expected

DRAW - vẽ

5 dạng:: draw - draws - drew - drawing - drawn

DO - làm

5 dạng Động từ - cái gốc của mọi Thì tiếng Anh

DIE - chết

5 dạng: die - dies - died - dying - died

DEVELOP - phát triển

5 dạng: develop - develops - developed - developing - developed

DESCRIBE - mô tả

5 dạng: describe - describes - described - describing - described

DECIDE - quyết định

5 dạng: decide - decides - decided - deciding - decided

CONTINUE - tiếp túc

5 dạng: continue - continues - continued - continuing - continued

CONSIDER - cân nhắc

5 dạng: consider - considers - considered - considering - considered

COME - đến

5 dạng: come - comes - came- coming - come

CHANGE - thay đổi

5 dạng: change - changes - changed - changing - changed

CAUSE - gây ra

5 dạng: cause - causes - caused - causing - caused

CARRY - mang

5 dạng: carry - carries - carried - carrying - carried

CALL - gọi

5 dạng: call - calls - called - calling - called

BUY - mua

5 dạng: buy - buys - bought - buying - bought

BUILD - xây dựng

5 dạng: build - builds - built - building - built

BRING - đem lại

5 dạng Động từ - cái gốc của mọi Thì tiếng Anh.

BELIEVE - tin tưởng

5 dạng Động từ - cái gốc của mọi Thì tiếng Anh

BEGIN - bắt đầu

5 dạng Động từ - cái gốc của mọi Thì tiếng Anh

BECOME - Trở thành

5 dạng Động từ - cái gốc của mọi Thì tiếng Anh

BE - thì, là, bị, ở

5 dạng Động từ - cái gốc của mọi Thì tiếng Anh.

6 bậc đánh giá kết quả học ở Stellar

Học tập là một hành trình chủ động trải qua 6 cấp độ: Nhớ-Hiểu-Áp dụng-Phân tích-Đánh giá-Sáng tạo

Tại sao cần lặp đi lặp lại khi học?

Khi mà thông tin ngày một nhiều hơn thì học sinh dần dần mất đi nhận thức đúng đắn về vai trò và tầm quan trọng của sự lặp lại. Một kiến thức không được lặp lại sẽ mau chóng chìm vào lãng quên. Liệu có cơ sở nào cho nhận định này không?

Tôi là lựa chọn của chính mình

“Tôi không phải là sản phẩm của sự ngẫu nhiên. Lựa chọn của tôi sẽ tạo ra tôi.” (Carl Jung)

Sách: Tinh thần tự lực

Quyển sách “Tinh thần tự lực – những tấm gương về phẩm hạnh và lòng kiên trì” là quyển sách để  “tu thân” “sửa mình” như chính tiêu đề của sách (SELF-HELP), tác giả muốn bàn về “tinh thần tự lực”, tinh thần độc lập tự chủ của cá nhân, và từ đó làm cho quốc gia độc lập và tự chủ. 

Động từ "BE"

“Be” hay thường gọi là Động từ “to be” là 1 loại động từ bất quy tắc trong tiếng Anh. Động từ “be” có tất cả 8 dạng từ. Tuỳ thuộc vào vị trí trong câu, ngôi thứ của chủ ngữ, thời gian hành động xảy ra thì ta sẽ sử dụng dạng to be phù hợp.

Tại sao cần đặt câu hỏi?

Bạn biết đấy, thật khó để đặt câu hỏi. Và ai cũng phải đặt ra các câu hỏi trong suốt đời mình. Càng hỏi, ta càng hiểu về bản thân và cuộc sống. Và tôi nghĩ, trong quá trình hỏi, trả lời và hiểu các câu hỏi đó, mỗi người cần có sự hoài nghi (spot of scepticism).

Kể chuyện Stellar - Kỳ 1

Đây là những câu chuyện kể về hành trình hỏi và đi tìm câu trả lời cho các Quy luật Ngữ pháp. Qua những câu chuyện này, bạn đọc sẽ hiểu rõ hơn về tư tưởng và triết lý của tác giả trong nỗ lực tạo ra một Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả cho học sinh.

Sách: Vô cùng tàn nhẫn, vô cùng yêu thương

Cuốn sách chứa đựng những triết lý nuôi dạy con tự lập, tự do ngay từ khi còn nhỏ. Tuy có phần "tàn nhẫn", nhưng những kỷ luật khắt khe áp dụng từ bé sẽ giúp con có được nghị lực sống vững vàng cho tương lai.

Từ hạn định (determiners) là gì?

Tại sao lại gọi là từ hạn định? Gồm những loại từ nào?

Đại từ là gì?

Đại từ là từ đại diện, thay thế cho danh từ trong câu. Tiếng Anh có 7 Đại từ là: I, You, We, They, He, She, It. Mỗi đại từ có 5 dạng: Chủ ngữ, Tân ngữ, Sở hữu, Phản thân và Tính từ sở hữu.

Quy tắc viết chính tả tiếng Anh

Bài viết này giới thiệu những quy tắc viết chính tả tiếng Anh căn bản

Nếu thời gian có quay trở lại, liệu mọi thứ có khác bây giờ?

Chuyện kể rằng, một người nọ bôn ba cả đời và rồi cũng về với Thượng đế như bất kỳ ai. Thượng đế xem lại cuộc đời anh ta và vô cùng ngạc nhiên hỏi: “Ngươi sống dưới trần gian những 70 năm mà sao chẳng làm nên trò trống gì vậy?

Tại sao thêm “s/es” vào Động từ?

Trong tiếng Anh, ở Thì hiện tại đơn, đối với chủ ngữ là Danh từ số ít hoặc Đại từ ngôi thứ 3 số ít thì ta phải chia Động từ bằng cách thêm “s” hoặc “es” vào sau động từ. Tại sao lại có đuôi “s” hoặc “es” như vậy?

Tại sao viết "I" trong câu "I go to school"?

Tại sao “tôi” viết là “I”? Nếu viết “Me go to school” có đúng không?

APPEAR - xuất hiện

5 dạng: appear - appears - appeared - appearing - appeared

ALLOW - cho phép

5 dạng: allow - allows - allowed - allowing - allowed

AGREE - đồng ý

5 dạng: agree - agrees - agreed - agreeing - agreed

ADD - thêm vào

5 dạng: add - adds - added - adding - added

ASK - hỏi

5 dạng: ask - asks - asked - asking - asked

Tại sao phải học? Học để làm gì?

"Học để biết. Học để làm việc. Học để chung sống. Học để trở thành con người tốt nhất của chính mình." - UNESCO

12 giá trị sống theo UNESCO

Giá trị cuộc sống (hay giá trị sống) được coi là những điều chúng ta cho là quý giá, là quan trọng, là có ý nghĩa đối với cuộc sống của mỗi người. Giá trị sống trở thành động lực để người ta nỗ lực phấn đấu để có được nó.

Teaching & Learning (Dạy và Học)

Stellar giới thiệu bài viết của Giáo sư John Vũ về chuyện dạy và học.

Chuyện học Tiếng Việt và bài học với Tiếng Anh

Người Việt chúng ta ai cũng quen thuộc với cách học Tiếng Việt và gần như không có khó khăn gì cả. Liệu có thể áp dụng cách học Tiếng Việt cho học Tiếng Anh hay không?

Dùng “the” trước tên nhạc cụ có thật sự đúng?

Sách giáo khoa hay các bài viết trên mạng về cách sử dụng Mạo từ “the” thường liệt kê trường hợp “the” đi với “tên nhạc cụ” nhưng điều đó có thật sự đúng?

Quy luật xác định Mạo từ

Bản chất Mạo từ là gì? Được sử dụng ra sao? Có khó như nhiều người học vẫn nghĩ hay không?

Quy luật hòa hợp Chủ ngữ và Động từ

Phần lớn thời gian học Ngữ pháp là dành cho Chủ ngữ, Động từ và sự hòa hợp giữa chúng. Bài viết này sẽ giúp bạn nhìn nhận tổng quan về nội dung ngữ pháp quan trọng này.

Đảo ngữ là như thế nào?

Nhận biết đảo ngữ giúp bạn lí giải được tại sao nhiều câu tiếng Anh lại viết Chủ ngữ sau Động từ.

Phân tích thành phần một câu tiếng Anh

Tại sao cần biết thành phần một câu tiếng Anh? Những thành phần căn bản gồm những gì?

Học Ngữ pháp theo Quy luật là như thế nào?

Với cách học cũ, chúng ta được cho cấu trúc ngữ pháp, làm nhiều bài tập để ghi nhớ cấu trúc nhưng lại không biết nghĩa của từ và hiểu nghĩa của câu. Trong chương trình này, mỗi bài chỉ học kiến thức ngữ pháp của 1 câu tiếng Anh.

Ebook - Sổ tay Ngữ pháp theo Quy luật

Tài liệu tập hợp Quy luật Ngữ pháp lí giải những câu hỏi tưởng chừng như ngô nghê nhưng sẽ giúp bạn hiểu rõ bản chất mỗi kiến thức ngữ pháp.

Từ vựng Giáo dục: University hay College?

Rất nhiều học sinh, kể cả sinh viên và người đi làm học tiếng Anh nhiều năm vẫn không nắm được những từ vựng phổ thông về Giáo dục. Ví dụ như tên gọi các cấp học hay cách nói tôi học môn gì, chuyên ngành gì, sinh viên trường gì... "University" và "College" khác nhau như nào?

Bức tranh toàn cảnh về học tiếng Anh

Bài viết đi từ tổng quan tới chi tiết để biết chính xác mình phải học gì trước khi nghĩ tới phải học như thế nào.

Tense - Thì tiếng Anh là gì?

Đây là câu hỏi 99% người học tiếng Anh đều không thể trả lời một cách đầy đủ và chính xác.

Tại sao cần học Ngữ pháp?

Ngữ pháp (Grammar) là 1 trong 7 môn học giáo dục khai phóng cổ điển bên cạnh Lập luận (logic), Hùng biện (Rhetoric), Số học (arithmetic), Hình học (Geometry), Âm nhạc (Music) và Thiên văn (Astronomy). Đây là những môn học được giảng dạy nhằm bồi dưỡng nên những “con người tự do”. Một người tự do thì không thể thiếu khả năng sử dụng ngôn ngữ đúng đắn và sắc sảo.  

Tại sao cần Trợ động từ?

Trợ là trợ giúp, hỗ trợ. Do đó, Trợ động từ (Helping Verbs) là từ hỗ trợ Động từ. Hỗ trợ như thế nào? Trợ động từ hỗ trợ Động từ miêu tả hành động, trạng thái của Chủ ngữ trong câu.

Bí quyết đọc và viết tiếng Anh hiệu quả

Đọc hiệu quả tức là đọc xong hiểu đúng ngày, không mất thời gian suy nghĩ lâu. Viết hiệu quả tức là viết đúng ngữ pháp, không mất thời gian đắn đo đúng hay sai.

Hành trình 6 năm kiến tạo chương trình Ngữ pháp theo Quy luật

Mọi hành trình luôn bắt đầu từ những câu hỏi. Chương trình Ngữ pháp theo Quy luật cũng bắt đầu từ những câu hỏi tưởng như rất bình thường, rất ngô nghê và chưa từng có sách nào làm như vậy.

CTV giới thiệu khoá học

Chương trình Cộng tác viên giới thiệu khoá học của Stellar nhằm chia sẻ cơ hội tạo thêm thu nhập thụ động cho tất cả mọi người.

Mentor - Người bạn đồng hành

Ở Stellar, Mentor là “người hỗ trợ” học sinh như 1 gia sư riêng. Đội ngũ Mentor của Stellar luôn tận tâm hỗ trợ học sinh, giúp học sinh học và làm bài tập thuận lợi.

"Home" hay "House"? Hiểu và sử dụng như nào cho đúng?

Tại sao nói “I stay at home” thì đúng mà nói “I stay at house” lại sai? Nói “I’m home” hay “I’m at home” là đúng? Tại sao nói “go home” thì đúng mà nói “go house” thì lại sai?